Thành phần:
Mỗi Viên nén
dài bao phim chứa :
Paracetamol 500
mg
Tá dược: Tinh
bột ngô, Lactose monohydrate, Polyvinyl pyrrolidon K30, Methyl paraben, Propyl
paraben, Natri starch glycolate, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxyd,
Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Titan
dioxyd, Talc, Polyethylen glycol 6000.
Phân loại
PARACETAMOL
500-US là thuốc giảm đau, hạ sốt.
Chỉ định
-
PARACETAMOL 500-US có tác
dụng giảm đau, hạ sốt từ nhẹ đến vừa.
-
Điều trị làm giảm các triệu chứng sốt, đau nhức như nhức đầu, đau
răng, đau nhức do cảm cúm, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau do hành
kinh, đau họng đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp.
-
Có thể phối hợp trong phương pháp điều trị nguyên nhân gây đau
hoặc sốt.
-
Paracetamol là thuốc thay thế salicylat để giảm đau nhẹ và hạ sốt.
Đọc kỹ hướng
dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Liều lượng và đường dùng
Liều dùng và
thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều
trị. Liều dùng thông thường như sau:
-
Người lớn: Dùng 1 – 2
viên/lần, 3 – 4 lần/ngày. Khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc tối thiểu là
4 giờ, không quá 4 g 1 ngày. Trong trường hợp suy thận, khoảng cách này là 4 –
8 giờ tùy theo mức độ suy thận.
-
Trẻ em từ 7 – 12 tuổi: 1 viên/lần: không quá 4 viên/ngày.
Cách dùng
Dùng đường
uống.
Chống chỉ định
-
Chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn cảm với paracetamol.
-
Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu
-
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
-
Chống chỉ định trong trường hợp viêm gan tiến triển nặng.
Thận trọng
Paracetamol
tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát
sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch,
và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch
cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p -
aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính
và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất
bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Phải dùng
paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có
thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin
trong máu.
Uống nhiều
rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế
uống rượu.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm
trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội
chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn
mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Bệnh nhân suy gan, thận
Bệnh nhân suy gan phải giảm liều tuỳ theo mức độ bệnh gan, thận.
Thời kỳ mang thai
Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén. Do
đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
Thời kỳ cho con bú
Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Tác dụng phụ
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban
đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và
thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với
paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ,
Paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể
huyết cầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Ban
Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu, thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Phản ứng quá mẫn
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuốc.
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhà Sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Địa chỉ : Lô B1- 10, Đường D2, KCN Tây Bắc
Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh
Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ về số điện thoại 028 37908860 – 028 37908861, Fax: 028 37908856